Giải thích
Động từ như たべます "ăn", のみます "uống" và かいます "mua", được dùng với tân ngữ (object).
Object được chỉ định bởi trợ từ を là đánh dấu tân ngữ (object).
Ví dụ
1. | 私(わたし)は 朝(あさ) コ(こ)ーヒ(ひ)ーを 飲(の)みます。 |
Tôi uống cafe vào buổi sáng |
2. | 田中(たなか)さんは 先週(せんしゅう) 車(くるま)を 買(か)いました。 |
Tanaka đã mua xe hơi vào tuần trước. |
Nghi vấn từ "cái gì" cho object của động từ là なに.
3. | A | : | 何(なに)を 食(た)べますか。 |
B | : | 天(てん)ぷらを 食(た)べます。 |
A | : | Bạn ăn gì? |
B | : | Tôi ăn Tenpura. |
Giải thích
Phần này sẽ giới thiệu về động từ します có nghĩa là "làm" hay "chơi". Động từ này sẽ tạo ra được rất nhiều động từ kép khác khi kết hợp với danh từ
mà chúng ta sẽ xem ở phần sau.
Ví dụ
A | : | 明日(あした) 何(なに)を しますか。 |
B | : | 明日 テニスを します。 |
A | : | Ngày mai anh sẽ làm gì? |
B | : | Tôi sẽ chơi tenis vào ngày mai. |
Danh sách các động từ hay dùng
食(た)べます |
ăn |
します |
làm, chơi |
飲(の)みます |
uống |
電話(でんわ)(を)します |
gọi điện thoại |
買(か)います |
mua |
仕事(しごと)(を)します |
làm việc |
見(み)ます |
xem, trông |
勉強(べんきょう)(を)します |
học |
読(よ)みます |
đọc |
買(か)い物(もの)(を)します |
mua sắm |
書(か)きます |
viết, vẽ |
食事(しょくじ)(を)します |
ăn cơm |
聴(き)きます/聞(き)きます |
nghe / hỏi |
旅行(りょこう)(を)します |
du lịch |
作(つく)ります |
tạo, nấu |
出張(しゅっちょう)(を)します |
đi công tác |
運動(うんどう)(を)します |
vận động, tập thể dục |
||
あげます |
cho, tặng |
ゴルフを します |
chơi gôn |
もらいます |
nhận |
テニスを します |
chơi tennis |
送(おく)ります |
gởi |
ジョギングを します |
jog |
借(か)ります |
mượn |
スキーを します |
trượt tuyết |
Đánh dấu object (を) thường được lược bỏ trong hội thoại hàng ngày.
Giải thích
Trong bài 6, chúng ta đã học về trợ từ で dùng để chỉ phương tiện như là くるまで "bằng xe hơi".
Trợ từ で cũng dùng để chỉ nơi chốn diễn ra hành động, và nó có nghĩa là "trong" hoặc "tại".
1. | 私(わたし)は デパ(でぱ)ート(と)で 時計(とけい)を 買いました。 |
Tôi đã mua cái đồng hồ tại cửa hàng |
Hành động mua được diễn ra tại cửa hàng.
2. | 私(わたし)は 明日(あした) 箱根(はこね)で ゴルフ(ごるふ)を します。 |
Tôi sẽ chơi gôn tại HAKONE ngày mai. |
Hành động chơi gôn được diễn ra ở Hakone.
Giải thích
Một vài động từ như おくります "gởi" hoặc あげます "cho, tặng", có tân ngữ (object) trực tiếp và tân ngữ gián tiếp (indirect object).
Tân ngữ gián tiếp được trợ từ, に theo sau.
Cấu trúc câu như dưới
Ví dụ
1. | 私(わたし)は アメリカ(あめりか)に この 荷物(にもつ)を 送(おく)ります。 |
Tôi sẽ gởi hành lý này sang Mỹ. |
2. | 私(わたし)は 山田(やまだ)さんに 電話(でんわ)を しました。 |
Tôi gọi điện thoại cho anh Yamada. |
3. | 私(わたし)は 佐藤(さとう)さんに かさを 借(か)りました。 |
Tôi mượn cây dù từ anh Satoo. |
4. | 田中(たなか)さんは スミス(すみす)さんに 自転車(じてんしゃ)を あげました。 |
Anh Tanaka cho anh Smith một chiếc xe đạp. |
5. | 私(わたし)は 田中(たなか)さんに 自転車(じてんしゃ)を もらいました |
Tôi nhận được chiếc xe đạp từ anh Tanaka. |
あげます thường có nghĩa là cho ai cái gì và trở thành vật của người nhận.
Trường hợp muốn diễn đạt đưa cho ai vật gì thì ta dùng , わたします.
Giải thích
Tiền tố まい với thời gian cụ thể có nghĩa là "mỗi" hoặc "mỗi".
毎朝(まいあさ) |
mỗi sáng |
毎晩(まいばん) |
mỗi tối |
毎日(まいにち) |
mỗi ngày |
毎週(まいしゅう) |
mỗi tuần |
毎月(まいつき) |
mỗi tháng |
毎年(まいねん), 毎年(まいとし) |
mỗi năm |
毎週(まいしゅう) 日曜日(にちようび) |
mỗi chủ nhật |
Chú ý
まい(毎)về tổng quan không có nghĩa là "mỗi"
Bạn không thể để まい vào những từ khác như まいにちようび, まいかいしゃ, hoặc まいほん.
"mỗi chủ nhật" là まいしゅう にちようび.
Giải thích
Phần này chúng ta sẽ học về những từ thể hiện tần suất.
Tần suất như "thường xuyên" hoặc "thỉnh thoảng" được diễn tả như bảng bên dưới.
いつも |
luôn luôn/ thường xuyên (trong câu hỏi) |
たいてい |
thường xuyên |
よく |
thường |
時々(ときどき) |
thỉnh thoảng |
たまに |
thỉnh thoảng |
あまり (+ phủ định) |
không thường xuyên, không nhiều |
全然 (ぜんぜん)(+ phủ định ) |
không bao giờ, hoàn toàn không
|
Ví dụ
1. | 私(わたし)は よく 日本料理(にほんりょうり)を 作(つく)ります。 |
Tôi thường nấu thức ăn Nhật. |
たいてい không thể dùng trong câu hỏi và いつも được dùng thay thế nó như là "thông thương".
2. | A | : | いつも 何時(なんじ)ごろ うちに 帰(かえ)りますか。 |
B | : | たいてい 7時(じ)ごろ 帰(かえ)ります。 |
A | : | Thông thường bạn về nhà lúc mấy giờ. |
B | : | Tôi thường về nhà lúc 7:00. |
あまり và ぜんぜん được dùng trong cấu trúc phủ định.
3. | 私(わたし)は あまり 運動(うんどう)を しません。 |
Tôi không tập thể dục nhiều. |
4. | ス(す)ーザン(ざん)さんは 全然(ぜんぜん) お酒(さけ)を 飲(の)みません。 |
Susan hoàn toàn không uống rượu. |
Giải thích
や có nghĩa là "và". Nó được dùng giữa 2 danh từ giống như と.
[A]と[B] có nghĩa là "A và B,và không còn gì nữa", [A]や[B] có nghĩa là "A và B, và cái gì đó nữa".
Ví dụ
1. | 私(わたし)は ス(す)ーパ(ぱ)ーで 肉(にく)と 野菜(やさい)を 買(か)いました。 |
Tôi mua thịt và rau (không còn cái gì khác) tại siêu thị. |
2. | 私は スーパーで 肉や 野菜を 買いました。 |
Tôi mua thịt và rau ( và, cái gì đó nữa) tại siêu thị. |
Giải thích
はじめ có nghĩa là "trước hết, trước tiên" .
はじめてcó nghĩa là "lần đầu tiên".
Ví dụ
1. | 初(はじ)め 映画(えいが)を 見(み)ました。それから、食事(しょくじ)を しました。 |
Trước tiên, chúng ta xem phim. Sau đó, sẽ ăn. |
2. | 初(はじ)め 大阪(おおさか)に 行(い)きます。それから、広島(ひろしま)に 行(い)きます。 |
Tôi sẽ đi Osaka trước. Sau đó tôi sẽ đi Hiroshima. |
3. | 両親(りょうしん)は 初(はじ)めて 日本(にほん)に 来(き)ました。 |
Ba mẹ tôi lần đầu tiên đến Nhật. |
4. | 私(わたし)は 昨日(きのう) 初めて 寿司(すし)を 食(た)べました。 |
Hôm qua, lần đầu tiên tôi ăn Sushi. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng