Giải thích
Trong tiếng nhật có 2 loại tính từ, đó là tính từ có quy tắc và tính từ bất quy tắc.
Tất cả những tính từ có quy tắc kết thúc bằng い, nên chúng được gọi là tính từ i.
Khi tính từ bất quy tắc bổ nghĩa cho một danh từ , な sẽ được đặt ở giữa tính từ bất quy tắc và danh từ, nên chúng được gọi là tính từ na.
Tính từ i biến đổi thành nhiều dạng như khẳng định, phủ định, hiện tại, quá khứ..
Tính từ na thì không biến đổi..
Tính từ i
Ví dụ. あつい (nóng)
|
Khẳng định
|
Phủ định |
Hiện tại
|
あついです
|
あつくないです
|
Quá khứ
|
あつかったです
|
あつくなかったです
|
Tính từ na
Ví dụ. かんたん (dễ)
|
Khẳng định |
Phủ định
|
Hiện tại
|
かんたんです
|
かんたんじゃないです
|
Quá khứ
|
かんたんでした
|
かんたんじゃなかったです
|
Một số tính từ i hay dùng
Khẳng định
|
Phủ định
|
Quá khứ khẳng định
|
Quá khứ phủ định
|
Nghĩa
|
大(おお)きい
|
大きくない
|
大きかった
|
大きくなかった
|
lớn, rộng
|
小(ちい)さい
|
小さくない
|
小さかった
|
小さくなかった
|
nhỏ
|
高(たか)い
|
高くない
|
高かった
|
高くなかった
|
đắt, cao
|
安(やす)い
|
安くない
|
安かった
|
安くなかった
|
rẻ
|
暑(あつ)い
|
暑くない
|
暑かった
|
暑くなかった
|
nóng
|
寒(さむ)い
|
寒くない
|
寒かった
|
寒くなかった
|
lạnh
|
忙(いそが)しい
|
忙しくない
|
忙しかった
|
忙しくなかった
|
bận rộn
|
おいしい
|
おいしくない
|
おいしかった
|
おいしくなかった
|
ngon
|
おもしろい
|
おもしろくない
|
おもしろかった
|
おもしろくなかった
|
vui vẻ
|
難(むずか)しい
|
難しくない
|
難しかった
|
難しくなかった
|
khó
|
近(ちか)い
|
近くない
|
近かった
|
近くなかった
|
gần
|
遠(とお)い
|
遠くない
|
遠かった
|
遠くなかった
|
xa
|
新(あたら)しい
|
新しくない
|
新しかった
|
新しくなかった
|
mới
|
古(ふる)い
|
古くない
|
古かった
|
古くなかった
|
cũ
|
いい*
|
よくない*
|
よかった*
|
よくなかった*
|
tốt
|
* いいlà bất quy tắc.
Những tính từ na hay dùng
Khẳng định
|
Phủ định
|
Quá khứ khẳng định
|
Quá khứ phủ định
|
Nghĩa
|
きれい
|
きれいじゃない
|
きれいでした
|
きれいじゃなかった
|
đẹp
|
簡単(かんたん)
|
簡単じゃない
|
簡単でした
|
簡単じゃなかった
|
dễ
|
便利(べんり)
|
便利じゃない
|
便利でした
|
便利じゃなかった
|
tiện lợi
|
有名(ゆうめい)
|
有名じゃない
|
有名でした
|
有名じゃなかった
|
nổi tiếng
|
暇(ひま)
|
暇じゃない
|
暇でした
|
暇じゃなかった
|
rảnh
|
元気(げんき)
|
元気じゃない
|
元気でした
|
元気じゃなかった
|
khỏe
|
大切(たいせつ)
|
大切じゃない
|
大切でした
|
大切じゃなかった
|
quan trọng
|
にぎやか
|
にぎやかじゃない
|
にぎやかでした
|
にぎやかじゃなかった
|
sống động, huyên náo
|
静(しず)か
|
静かじゃない
|
静かでした
|
静かじゃなかった
|
yên tỉnh
|