Giải thích
Phần này sẽ giới thiệu cho mọi người về động từ trong tiếng Nhật, đại diện là các từ dưới.
いきます, "đi", きます, "đến" and かえります, "quay về" là những động từ.
Những động từ này được đặt ở cuối câu.
いきます: đi đến một nơi nào đó mà nơi đó mình không (chưa) có mặt.
きます: là đến chỗ mà mình đang có mặt từ đâu đó.
かえります: là quay về như về nhà.
Động từ trong tiếng Nhật có 2 thể là thể khẳng định và phủ định. Có 2 thì - đó là thì quá khứ và không quá khứ. Bởi vì không có thì tương lai nên thì không quá khứ được dùng cho tương lai và cho những hành động thói quen.
Minh họa về các thể khẳng định, phủ định và thì như table dưới.
|
Không quá khứ - Khẳng định |
Không quá khứ - Phủ định |
Quá khứ khẳng định |
Quá khứ phủ định |
Đi |
行きます |
行きません |
行きました |
行きませんでした |
Đến |
来ます |
来ません |
来ました |
来ませんでした |
Về, về nhà |
帰ります |
帰りません |
帰りました |
帰りませんでした |
Giải thích
Nơi chốn mà bạn đang đi hoặc đến được chỉ định bằng trợ từ に hoặc へ.
Trong tài liệu này sử dụng trợ từ に. Trợ từ に là 1 đánh dấu cho tân ngữ không trực tiếp.
Chú ý
Chắc mọi người đã hiểu được tân ngữ trực tiếp và không trực tiếp. Nếu không có thể hình dung như ví dụ dưới
Tôi đưa cuốn sách cho cô ấy.
Trong câu này thì ,
"Tôi": là chủ ngữ
"đưa": là động từ
"cuốn sách": là tân ngữ trực tiếp -(object) hay viết tắt là O. Tân ngữ trực tiếp là tân ngữ bổ nghĩa trực tiếp cho động từ. Tức "đưa" thì phải "đưa cuốn sách" chứ không thể "đưa cô ấy".
"cô ấy": là tân ngữ không trực tiếp ( indirect object) hay viết tắt là IO
Trợ từ に này theo sau tân ngữ không trực tiếp để thể hiện hướng của hành động hoặc mục đích của hành động.
Chủ ngữ thường được lược bỏ nếu nó đã được hiểu, "thời gian" hoặc "nơi chốn" cũng có thể lược bỏ nếu chúng đã được hiểu. Khi bỏ nơi chốn bạn phải bỏ luôn cả trợ từ に.
Trật từ mẫu câu như dưới.
1. | 私(わたし)は 明日(あした) 大阪(おおさか)に 行(い)きます。 |
Tôi sẽ đi OSAKA ngày mai. |
2. | スミス(すみす)さんは 先月(せんげつ) 日本(にほん)に 来(き)ました。 |
Smith đến Nhật tuần trước. |
3. | 私(わたし)は 今晩(こんばん) 8時(じ)ごろ うちに 帰(かえ)ります。 |
Tôi sẽ trở về nhà lúc 8 giờ tối nay.. |
4. | A | : | 昨日(きのう) どこに 行きましたか。 |
B | : | スキーに 行きました。 |
A | : | Bạn đã đi đâu hôm qua? |
B | : | Tôi đã đi trượt tuyết. |
Giải thích
Tron phần này sẽ trình bày về cách diễn đạt "bằng phương tiện gì". Trợ từ で diễn đạt phương tiện hoặc bằng cách, ví dụ, でんしゃで(電車で) "bằng tàu điện",くるまで(車で) "bằng xe hơi". Khi muốn hỏi đi bằng phương tiện nào chúng ta dùng , どうやって.
Cũng có một diễn đạt khác đó là : "đi bộ" là あるいて, hoặc あるいて いきます(歩いて 行きます) có nghĩa là đi bộ.
Xem bảng liệt kê dưới
電車(でんしゃ)で |
bằng tàu điện |
自転車(じてんしゃ)で |
bằng xe đạp |
地下鉄(ちかてつ)で |
bằng tầu điện ngầm |
飛行機(ひこうき)で |
bằng máy bay |
車(くるま)で |
bằng xe hơi |
歩(ある)いて |
đi bộ |
Ví dụ
1. | 私(わたし)は 電車(でんしゃ)で 会社(かいしゃ)に 行(い)きます。 |
Tôi đi đến công ty bằng xe điện |
2. | ス(す)ーザン(ざん)さんは 歩(ある)いて 買(か)い物(もの)に 行(い)きます。 |
Susan đi bộ để mua sắm. |
3. | A | : | どうやって 会社(かいしゃ)に 行(い)きますか。 |
B | : | 車で 行きます。 |
A | : | Bạn đến công ty bằng phương tiện gì? |
B | : | Tôi đi bằng xe hơi. |
Giải thích
"Với ai đó" được chỉ định bằng trợ từ と, ví dụ かとうさんと, "với Katoo".
"Một mình " là ひとりで: ひとりで いきます "tôi sẽ đi một mình".
だれ có nghĩa là "ai" và だれと có nghĩa là "với ai" - được dùng cho câu hỏi.
スミスさんと |
với Smith |
会社(かいしゃ)の 人(ひと)と |
với đồng nghiệp |
友達(ともだち)と |
với bạn |
一人(ひとり)で |
một mình |
家族(かぞく)と |
với gia đình |
|
|
Ví dụ
1. | 私(わたし)は 明日(あした) 加藤(かとう)さんと 銀座(ぎんざ)に 行(い)きます。 |
Tôi sẽ đến Ginza với Katoo vào ngày mai. |
2. | 私(わたし)は 一人(ひとり)で 買い物(もの)に 行(い)きました。 |
Tôi đi mua sắm một mình |
3. | A | : | だれと 海(うみ)に 行(い)きましたか。 |
B | : | 友達(ともだち)と 行(い)きました。 |
A | : | Bạn đã đi biển với ai? |
B | : | Tôi đi với bạn. |
いっしょに(一緒に)
いっしょに "cùng" thường đi sau trợ từ と, (ai đó) と いっしょに Cùng với ai đó.
友達と一緒に旅行しました. Đã du lịch cùng với bạn.
Giải thích
Phần này chúng ta sẽ học về câu hỏi "bao lâu" "bao xa " trong tiếng Nhật.
どのぐらい hoặc どのくらい có nghĩa là "bao lâu" hoặc "bao xa".
Nó được sử dụng trong đàm thoại hằng ngày để diễn tả thời gian cần thiết hoặc khoảng cách để đến một nơi từ nơi khác.
"tốn thời gian" là かかります. かかります thường được dùng để thay thế cho です.
1. | Q | : | うちから 会社(かいしゃ)まで どのぐらい かかりますか。 |
A | : | 30分ぐらいです。 |
Q | : | Từ nhà đến công ty mất bao lâu? |
A | : | Tốn khoảng 30 phút. |
2. | Q | : | 東京(とうきょう)から 大阪(おおさか)まで どのぐらいですか。 |
A | : | 新幹線(しんかんせん)で 2時間(じかん) 半(はん)です。 |
Q | : | Từ Tokyo đến Osaka mất bao lâu? |
A | : | Đi bằng Shinkansen mất khoảng 2 tiếng rưỡi. |
3. | Q | : | 会議(かいぎ)は どのぐらいですか。 |
A | : | 1時間ぐらいです。 |
Q | : | Cuộc họp mất bao lâu vậy? |
A | : | Khoảng 1 tiếng. |
Giải thích
Trợ từ は theo sau 1 chủ ngữ hoặc 1 chủ đề của câu.
Chú ý: Chủ đề thường liên hệ như chủ ngữ nhưng không cần thiết là chủ ngữ.
Ví dụ
a. | 私は 明日 買い物に 行きます。 |
Tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai. |
b. | さとう | : | グレッグさんは 明日 どこに 行きますか。 |
グレッグ | : | (私は)明日は 買い物に 行きます。 |
Satoo | : | Bạn đi đâu vào ngày mai. |
Greg | : | Ngày mai tôi đi shopping. |
Trong a), わたし(私) là chủ ngữ của câu. Trong b), chủ ngữ là 私 và あした(明日) là chủ đề của câu.
Satoo hỏi Greg về kế hoạch của ngày mai và Greg diễn đạt あした như là chủ để của câu với trợ từ は.
Chủ đề có thể là tân ngữ, thời gian, nơi chốn v v v.
Giải thích
Trợ từ に cũng theo sau thời gian cụ thể và diễn đạt thời gian chính xác.
Bạn không thể đặt đánh dấu thời gian に vào thời gian tương đối.
Thời gian cụ thể như sau:
Thời gian |
1時、2時、3時・・・ |
1:00, 2:00, 3:00 |
Thứ trong tuần |
月曜日、火曜日・・・ |
Thứ 2, Thứ3 |
Ngày trong tháng |
1日、2日、3日・・・ |
Ngày 1, ngày 2, ngày 3rd. |
Tháng |
1月、2月、3月・・・ |
Tháng 1, Tháng 2, Tháng 3 |
Năm |
2001年、2002年・・・ |
2001, 2002 |
Thời gian tương đối như sau:
Ngày |
昨日、今日、明日 |
hôm qua, hôm nay, ngày mai |
Tuần |
先週、今週、来週 |
tuần trước, tuần này, tuần tới |
Tháng |
先月、今月、来月 |
tháng trước, tháng nay, tháng sau |
years |
去年、今年、来年 |
năm trước, năm này, năm sau |
Sáng, tối |
朝、昼、晩 |
sáng, trưa, tối |
私(わたし)は 土曜日(どようび)に 大阪(おおさか)に 行(い)きます。 |
Thời gian cụ thể |
|
私(わたし)は 明日(あした)に 大阪(おおさか)に 行(い)きます。 |
Thời gian tương đối |
Ghi chú
Bạn có thể lược bỏ đánh dấu thời gian に.
私は 月曜日に 京都に 行きます。 | |
私は 月曜日 京都に 行きます。 |
Tôi sẽ đi Kyoto vào thứ 2. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng