Giải thích
Động từ tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm đó là Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3.
Nhóm 1 |
Hầu hết động từ kết thúc bằng i |
iki-masu (行きます) |
đi |
kai-masu (買います) |
mua |
||
kaeri-masu (帰ります) |
quay về |
||
hanashi-masu (話します) |
nói |
||
Nhóm 2 |
Tất cả động từ kết thúc bằng e |
tabe-masu (食べます) |
Ăn |
mise-masu (見せます) |
Cho xem |
||
de-masu (出ます) |
Rời/ tham gia |
||
Một số động từ kết thúc bằng i |
i-masu (います) |
Có mặt |
|
mi-masu (見ます) |
Xem |
||
deki-masu (できます) |
Có thể |
||
Nhóm 3 |
Hai động từ |
shimasu (します) |
Làm, chơi |
kimasu (来ます) |
Đến |
Mỗi động từ kết hợp thành nhiều dạng. Các dạng cơ bản là dạng từ điển, dạng nai , dạng ta và dạng nakatta. Chúng tôi gọi 4 dạng này là "Thể thông thường".
|
|
Cách dùng của thể thông thường
Thể thông thường có thể được dùng thay thế cho dạng masu hoặc desu trong tình huống thông thường, không trịnh trọng.
Tuy nhiên, thể thông thường không chỉ giới hạn ở tình huống không trịnh trọng.
Mà trong tiếng Nhật, chức năng ngôn ngữ như câu điều kiện, ý chí ...được diễn đạt bằng các Mẫu chức năng (Mẫu ngữ pháp).
Hầu hết các Mẫu ngữ pháp không theo dạng masu và desu nhưng thể thông thường được dùng trong cả câu trịnh trọng, lịch sự.
Trong bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu về dạng từ điển (root form) và Mẫu ngữ pháp ことが できます có nghĩa là "có thể làm"
Giải thích
Động từ dạng từ điển (dạng nguyên gốc -root form )là dạng cơ bản nhất của động từ. Nó được gọi là dạng từ điển vì từ điển tiếng Nhật dùng dạng này để chỉ mục.
Ví dụ, khi bạn muốn search từ 行きます trên từ điển, bạn cần tìm không phải từ 行きます, mà là 行く.
Dạng từ điển của động từ được tạo dựa vào nhóm nó tùy thuộc.
Hãy xem bảng dưới.
Nhóm |
Hình thức |
Dạng masu |
Dạng từ điển |
|
Nhóm 1 |
いう |
買(か)います |
買う |
Mua |
会(あ)います |
会う |
Gặp |
||
使(つか)います |
使う |
Sử dụng |
||
払(はら)います |
払う |
Trả |
||
帰(かえ)ります |
帰る |
Về nhà |
||
戻(もど)ります |
戻る |
Trở lại |
||
作(つく)ります |
作る |
Tạo |
||
座(すわ)ります |
座る |
Ngồi |
||
泊(と)まります |
泊まる |
Trọ (khách sạn, nhà nghỉ) / dừng |
||
あります |
ある |
Có |
||
行(い)きます |
行く |
Đi |
||
書(か)きます |
書く |
Viết, vẻ |
||
歩(ある)きます |
歩く |
Đi dạo |
||
読(よ)みます |
読む |
Đọc |
||
飲(の)みます |
飲む |
Uống |
||
死(し)にます |
死ぬ |
Chết |
||
泳(およ)ぎます |
泳ぐ |
Bơi |
||
運(はこ)びます |
運ぶ |
Mang |
||
ちつ |
待(ま)ちます |
待つ |
Đợi |
|
持(も)ちます |
持つ |
Cầm, có |
||
しす |
話(はな)します |
話す |
Nói chuyện, nói |
|
訳(やく)します |
訳す |
Dịch |
||
直(なお)します |
直す |
Sửa |
||
Nhóm 2 |
Bỏ masu+ る |
食(た)べます |
食べる |
Ăn |
出(で)ます |
でる |
Tham dự / rời |
||
見(み)せます |
見せる |
Cho xem |
||
Bỏ masu+ る |
見(み)ます |
見る |
Xem, nhìn |
|
借(か)ります |
借りる |
Mượn |
||
います |
いる |
Có, có mặt |
||
起(お)きます |
起きる |
Ngủ dạy |
||
できます |
できる |
Có thể / sẵn sàng / mới mở |
||
Nhóm 3 |
|
します |
する |
Làm, chơi |
来(き)ます |
来(く)る |
Đến |
Giải thích
はやい(早い/速い) vs. はやく(早く/速い) Tính từ vs. Trạng từ
はやい(早い/速い) (sớm/ nhanh) là tính từ và はやく(早く/速く) là trạng từ.
Tính từ thì bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ.
Bạn có thể tạo trạng từ từ tính từ bằng cách thay い thành く. Chúng tôi gọi dạng này của tính từ i là "dạng ku".
Trong trường hợp là tính từ na, thêm に vào nó, thì tính từ na trở thành trạng từ.
Mẫu câu như sau:
Ví dụ
1. | a. | |
b. |
Xe Porsche thì nhanh. |
Chân tôi bị đau. Vì vậy, Tôi không thể đi nhanh được. |
2. | a. | |
b. |
Hiragana thì dễ. |
Bất cứ ai cũng có thể làm món này một cách dễ dàng. |
Tính từ i |
早(はや)い/速(はや)い |
早く/速く |
nhanh, sớm |
遅(おそ)い |
遅く |
muộn, trễ |
|
詳(くわ)しい |
詳しく |
chi tiết |
|
安(やす)い |
安く |
rẻ |
|
短(みじか)い |
短く |
ngắn |
|
Tính từ na |
簡単(かんたん) |
簡単に |
dễ |
上手(じょうず) |
上手に |
giỏi |
|
きれい |
きれいに |
đẹp |
Giải thích
ことが できます là 1 mẫu ngữ pháp diễn đạt khả năng có thể.
Mẫu này có nghĩa là "có thể làm" và luôn luôn theo sau động từ dạng từ điển.
Ví dụ
1. |
Susan có thể nấu thức ăn Nhật Bản |
2. |
Smith có thể đọc Hán tự. |
3. |
Tôi không thể tham dự cuộc họp hôm nay. |
できます có thể được dùng với 1 số danh từ liên quan đến khả năng. Ví dụ.
4. | |
Smith có thể nói tiếng Nhật.. |
できます & できる
できます là động từ. Dạng từ điển của nó là できる. Câu kết thúc với ます như ことが できます là lịch sự, và câu kết thúc với dạng từ điển như ことが できる thì ít lịch sự hơn.
Giải thích
か được dùng giữa 2 danh từ có nghĩa là "hoặc".
1. |
Cuộc họp sẽ tiến hay vào thứ 5 hoặc thứ 6. |
2. |
Tôi thường về nhà lúc 8 giờ hoặc 9 giờ. |
Học tiếng nhật
Học chữ Kanji
Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Katagana
Mẫu câu thông dụng